Fluorit là calci fluorrua, đặc biệt phong phú về màu sắc, có những sắc thái rất khác nhau: hồng vàng ánh kim, xanh lá cây lục bảo, xanh biruza và tím. Fluorurit thường gặp ở dạng tinh đám, dạng đất, tinh thể lập phương, cát khai khối tám mặt hoàn chỉnh. Tính chất chữa bệnh: Các nhà am …
Đá Fluorit có tác động tới luân xa trên cơ thể con người tùy vào loại màu của nó. Như đá Fluorit xanh ảnh hướng tới luân xa tim. Đặt 1 viên đá lên ngực, gần tim, nhắm mắt để cảm nhận nguồn năng lượng tươi mới như mùa xuân, cơ thể như được làm sạch vậy.
Ametit (một dạng của thạch anh) Ammolit (hữu cơ; cũng được xem là đá quý) Amosit (một dạng của amphibol) Anyolit (đá biến chất - zoisit, hồng ngọc, và hornblend) Aquamarin (một dạng của beryl - ngọc lục bảo) Asbest (một dạng của amphibol) Avalit (một dạng của Illit) Aventurin (Một ...
CÔNG THỨC QUẶNG VÀ TÊN QUẶNG. I. Quặng sắt: Hematit đỏ: Fe 2 O 3 khan; Hematit nâu (limonit): Fe 2 O 3.nH 2 O; Manhetit: Fe 3 O 4; Xiderit: FeCO 3; Pirit: FeS 2 (không dùng qặng này để điều chế Fe vì chứa nhiều lưu huỳnh, dùng để điều chế H 2 SO 4).; II. Quặng kali, natri:
Serpentin Bộ vòng cổ và bông tai làm từ đá bán quý. Loại màu lục là serpentin của Nga. Màu đỏ là jasper và fluorit (lam).. Serpentin là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá phổ biến. Nhóm này gồm các khoáng vật silicat lớp của sắt magnesi hydroxide ((Mg,Fe) 3 Si 2 O 5 [OH] 4); chúng có thể chứa một lượng nhỏ các ...
Đá Fluorite là gì? Đá Fluorite hay Fluorit là loại "Tinh thể nhiều màu sắc nhất trên thế giới". Đá phong thủy Fluorite lần đầu tiên được biết đến vào năm 1530 với tên gọi là 'fluorspar'.Ngày nay, thuật ngữ 'fluorspar' chủ yếu được sử dụng cho dạng đá Fluorit công nghiệp, và được biết đến như là ...
Thông tin sản phẩm Fluorspar Powder. - Tên sản phẩm: Fluorspar Powder. - Các tên gọi khác: Huỳnh Thạch, Calcium Fluoride. - Công thức hóa học: CaF2. - Xuất xứ: - Quy cách: 50 Kg / 1 MT. - Ngoại quan sản phẩm: Bột màu trắng. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học: Phân tử khối: 78.0748 g/mol.